Đại học công nghệ Vũ Hán là trường đại học trọng điểm trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc, cũng là một trong những trường đại học được xây dựng theo “công trình 211”, “công trình 985” của Chính phủ Trung Quốc.
I. GIỚI THIỆU
Đại học công nghệ Vũ Hán được thành lập từ vào năm 1898 với tên gọi Học đường Công nghệ Hồ Bắc. Mãi đến năm 2000, chính phủ Trung Quốc quyết định sát nhập 3 trường đại học là Đại học Công nghiệp Vũ Hán trực thuộc Bộ giáo dục, Đại học Khoa học Kỹ thuật Giao thông Vũ Hán trực thuộc Bộ Giao thông và Đại học Công nghiệp ô tô Vũ Hán trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Trung Quốc kết hợp thành trường Đại học Công nghệ Vũ Hán.
Tính đến tháng 4 năm 2014, trường có tổng cộng 3 Campus, diện tích của trường là 4.000 mẫu, diện tích xây dựng là 1.560.000 m2, trường có thư viện hiện đại với 390 vạn đầu sách. Số học sinh đại học là 37.300 người, thạc sĩ và tiến sĩ là 15.000 người, lưu học sinh là 800 người. Hiện tại Đại học Công nghệ Vũ Hán giảng dạy 79 chương trình Cử nhân, 138 chương trình Thạc sỹ và 68 chương trình Tiến sỹ cho sinh viên quốc tế.
II. CHƯƠNG TRÌNH HỌC
1. Chương trình Cử nhân
I. GIỚI THIỆU
Đại học công nghệ Vũ Hán được thành lập từ vào năm 1898 với tên gọi Học đường Công nghệ Hồ Bắc. Mãi đến năm 2000, chính phủ Trung Quốc quyết định sát nhập 3 trường đại học là Đại học Công nghiệp Vũ Hán trực thuộc Bộ giáo dục, Đại học Khoa học Kỹ thuật Giao thông Vũ Hán trực thuộc Bộ Giao thông và Đại học Công nghiệp ô tô Vũ Hán trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Trung Quốc kết hợp thành trường Đại học Công nghệ Vũ Hán.
Tính đến tháng 4 năm 2014, trường có tổng cộng 3 Campus, diện tích của trường là 4.000 mẫu, diện tích xây dựng là 1.560.000 m2, trường có thư viện hiện đại với 390 vạn đầu sách. Số học sinh đại học là 37.300 người, thạc sĩ và tiến sĩ là 15.000 người, lưu học sinh là 800 người. Hiện tại Đại học Công nghệ Vũ Hán giảng dạy 79 chương trình Cử nhân, 138 chương trình Thạc sỹ và 68 chương trình Tiến sỹ cho sinh viên quốc tế.
II. CHƯƠNG TRÌNH HỌC
1. Chương trình Cử nhân
- Khoa học vật liệu và kỹ thuật
- Giao thông
- Quản lý: quản trị kinh doanh, marketing, quản lý thông tin và hệ thống thông tin, kế toán, lao động và an ninh xã hội, quản trị tài chính, quản trị nguồn nhân lực
- Cơ điện tử
- Kỹ thuật năng lượng
- Kỹ thuật dân dụng và kiến trúc
- Kỹ thuật tự động
- Tài nguyên thiên nhiên và kỹ thuật môi trường
- Nghệ thuật và luật: luật, quảng cáo, báo chí truyền thông,
- Kinh tế: kinh tế, kinh tế và mậu dịch quốc tế, tài chính ngân hàng, thương mại điện tử
- Mỹ thuật thiết kế: thiết kế công nghiệp (mỹ thuật), thiết kế công nghiệp (khoa học công nghệ), thiết kế mỹ thuật, phim hoạt hình
- Ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật
2. Chương trình Thạc sỹ
- Kinh tế ứng dụng, vật lý, cơ khí, kỹ thuật, kỹ thuật dân dụng, quản trị kinh doanh, kinh tế phương Tây, kinh tế quốc dân, kinh tế khu vực, tài chính công, tài chính, kinh tế công nghiệp, mậu dịch quốc tế, thống kê, luật dân sự, luật kinh tế, ngôn ngữ và văn học anh, ngôn ngữ ứng dụng, truyền thông, thiết kế mỹ thuật, …
3. Chương trình Tiến sỹ
- Cơ khí, kỹ thuật cơ khí, khoa học và kỹ thuật vật liệu, kỹ thuật dân dụng, khoáng sản, thiết kế mỹ thuật, quản trị kinh doanh……
III. HỌC PHÍ (RMB)
Chương trình đào tạo | Phí học bằng tiếng Trung (RMB) | Phí học bằng tiếng Anh (RMB) | |
Cử nhân | Khoa học và kỹ thuật | 18000 | 22000 |
Kinh tế, Quản lý, Luật, Khoa học xã hội | 16000 | 18000 | |
Nghệ thuât, Kiến trúc | 23000 | 28000 | |
Thạc sĩ | Khoa học và kỹ thuật | 24000 | 28000 |
Kinh tế, Quản lý, Luật, Khoa học xã hội | 21000 | 25000 | |
Nghệ thuât, Kiến trúc | 31000 | 36000 | |
MBA (2,5 năm) | 34000 | ||
Tiến sĩ | Khoa học và kỹ thuật | 30000 | 33000 |
Kinh tế, Quản lý, Luật, Khoa học xã hội | 27000 | 30000 | |
Nghệ thuât, Kiến trúc | 39000 | 43000 | |
Tiếng trung (6 tháng – 1 năm) | 15000/1 năm – 8000/6 tháng |
IV. NHÀ Ở
- Phòng đơn có nhà vệ sinh, điều hòa, tủ lạnh, điện thoại, mạng Internet, bếp công cộng, phòng giặt đồ, TV, máy tính: 12.000RMB/năm hoặc 40 RMB/ngày
- Phòng đôi có nhà vệ sinh, điều hòa, tủ lạnh, điện thoại, mạng Internet, bếp công cộng, phòng giặt đồ, TV, máy tính: 7.500 RMB/giường/năm hoặc 25 RMB/giường/ngày