Đại học Thẩm Dương (ShenYang University) được thành lập rất sớm, từ năm 1906. Đại học Thẩm dương đào tạo đa dạng các lĩnh vực kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, công nghệ, nông nghiệp và quản lý. Đây là một trong những trường đại học toàn diện nhất ở tỉnh Liêu Ninh hiện nay.
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Trường nằm trong khu vực trung tâm của thành phố Thẩm Dương, phía Đông Bắc của trạm xe lửa Bắc Thẩm Dương, chính vì vậy giao thông ở đây rất thuận tiện. Khuôn viên của trường rộng 750.000m2. Hiện nay, trường có 21 khoa, 10 chương trình thạc sỹ và 51 chương trình đại học. Trường hiện nay có 200 giáo sư, 585 phó giáo sư, tiến sĩ và thạc sĩ là 846 người. Số lượng học sinh đang theo học ở trường là 30.000 học sinh.
II. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH HỌC
Học viện (Khoa) | Chuyên ngành | |
Quản lý công thương | – Kế toán- Kiểm toán quốc tế– Quản lý du lịch | – Quản lý tài vụ- Quản lý nguồn nhân lực |
Công trình cơ khí | – Kỹ thuật vật liệu kim loại- Kiểm soát và đo lường– Chế tạo cơ khí và tự động hóa | – Kỹ thuật điều khiển và chế biến vật liệu- Kỹ thuật xe |
Kỹ thuật tin tức | – Kỹ thuật tin tức điện tử- Giao thông vận tải– Kỹ thuật thông tin | – Tự động hóa- Khoa học và công nghệ máy tính |
Công trình kiến trúc | – Công trình thổ mộc- Kiến trúc– Môi trường và ứng dụng năng lượng | – Kỹ thuật thoát nước- Kỹ thuật cầu đường |
Khoa học sinh vật | – Khoa học sinh vật (sư phạm)- Kỹ thuật lâm nghiệp | – Kỹ thuật sinh vật- Lâm nghiệp |
Kinh tế | – Kinh tế- Tiền tệ– Kinh tế thống kê | – Tài chính- Thống kê– Kinh tế thương mại quốc tế |
Ngoại ngữ | – Tiếng anh thương mại- Tiếng anh sư phạm | – Tiếng nhật- Tiếng nga |
Luật | – Luật- Các vấn đề pháp lý | – Giáo dục tư tưởng chính trị |
Môi trường | – Kỹ thuật môi trường | |
Truyền thông văn hóa | – Văn học tiếng Trung- Chương trình truyền thanh– Chế tác | – Lịch sử- Phát thanh và truyền hình |
Sư phạm | – Toán học và ứng dụng toán học- Hóa học– Ứng dụng tâm lý học | – Giáo dục mầm non- Giáo dục tiểu học– Giáo dục trung học |
Mỹ thuật | – Hội họa- Điêu khắc– Thiết kế truyền thông – Thiết kế sân khấu | – Mỹ thuật Trung Hoa- Thiết kế sản phẩm– Thiết kế phục tráng |
Thể dục | – Thể dục | – Biểu diễn thể dục |
Âm nhạc | – Biểu diễn âm nhạc- Lý luận âm nhạc | – Dương cầm- Thanh nhạc– Khiêu vũ |
Thương mại quốc tế | – Kinh tế- Quản lý du lịch– Kinh tế thương mại quốc tế | – Tiền tệ- Thống kế– Quản lý công thương |
III. HỌC PHÍ
- Chương trình tiếng Trung: 2.500/1 tháng; 4.000/2 tháng, 5.000/3 tháng, 6.000/học kì, 12.000/năm
- Đào tạo chuyên ngành: 15.000 – 16.000/năm
- Trại hè/đông: 2.500/4 tuần