I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Đại học Sư phạm Quảng Tây là một trường Đại học với nhiều chương trình giảng dạy; chuyên ngành Sư phạm và các chuyên ngành khác cũng đều được giảng dạy chu đáo.
Trường ĐH Sư phạm Quảng Tây thành lập vào tháng 10 năm 1932, hiện có 8 Học viện cấp II với 16 khoa: Trung văn, Giáo dục Chính trị, Pháp Luật, Kinh tế, Lịch sử, Tin tức học, Giáo dục, Giáo dục Kỹ thuật học, Tâm lý học, Ngoại Ngữ, Nghệ thuật, Thể dục, Số học, Khoa học Vi tính, Khoa Điện tử và Vật lý, Khoa Hoá công hoá học, và khoa sinh vật học.Hiện trường có 58 chuyên ngành Đại học cử nhân, 28 chuyên ngành Nghiên cứu Thạc sỹ.
Toàn trường có hơn 13200 sinh viên,trong đó, sinh viên Đại học chính quy hơn 7500 người, Nghiên cứu sinh Thạc sỹ hơn 600 người, và sinh viên lớp Hàm Thụ ban đêm hơn 5000 người.
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LƯU HỌC SINH NƯỚC NGOÀI
1. Chương trình tiến tu tiếng Hán
Hình thức học linh hoạt, mỗi năm chiêu sinh hai lần, khai giảng vào tháng 3 và tháng 9. Căn cứ vào trình độ tiếng Hán và kết quả phỏng vấn chia thành các lớp nhỏ để triển khai công việc giảng dạy, cụ thể được chia thành các lớp sơ cấp, lớp trung cấp và lớp cao cấp. Người học có thể đăng ký học theo các lớp nhỏ hoặc chọn hinh thức một thầy một trò.
2.Chương trình học ghép lớp
Học viên có thể nhập học vào bất ký thời diểm nào trong học kỳ, tốt nhất nên có nền tảng cơ bản về tiếng Hán.
3. Chương trình hệ đại học chính quy ngành Hán ngữ đối ngoại (học từ đầu)
Không cần có nền tảng cơ bản về tiếng Hán, trực tiếp theo học để lấy Học vị Cử nhân, hệ học cơ bản là 4 năm. Hai năm đầu học các môn học cơ bản tiếng Hán, hai năm sau đi sâu vào chuyên ngành, khai giảng vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm, có tiếp nhận học sinh chuyển lớp hoăc ghép lớp.
4. Chương trình hệ đại học chính quy
Học sinh tốt nghiệp cấp 3, đạt yêu cầu về trình độ tiếng Hán có thể tự do chọn chuyên ngành theo học theo học chương trình đại học chính quy của trường. Hệ học cơ bản là 4 năm, mỗi năm khai giảng hai lần vào tháng 3 và tháng 9, học viên có thể tốt nghiệp khi học đủ số học phần theo quy định và đáp ứng đủ yêu cầu tốt nghiệp.
5. Chương trình hệ Thạc Sĩ
Sinh viên nước ngoài tốt nghiệp đại học, đạt yêu cầu về trình độ tiếng hán có thể theo học chương trình đào tạo thạc sĩ của trường, hệ học cơ bản là 2 năm, mỗi năm khai giảng hai lần vào tháng 3 và tháng 9.
6. Chương trình hệ Tiến Sĩ
Học viên nước ngoài có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, đạt yêu cầu về trình độ tiếng Hán có thể theo học chương trình đào tạo tiến sĩ của trường, hệ học cơ bản là 3 năm, mỗi năm khai giảng vào tháng 9.
7. Đào tạo ngắn hạn về tiếng Hán hoặc chuyên ngành
Trường thiết kế và lập phương án cho các chươnng trình khảo sát ngắn hạn về ngôn ngữ văn hóa theo nhu cầu của các đoàn thể hữu nghị, cơ cấu du hoc, các cá nhân, trường học trong nước và quốc tế..
III. ĐIỀU KIỆN VÀO HỌC
Loại chương trình | Điều kiện vào học | Hồ sơ yêu cầu |
Hệ tiến tu tiếng Hán | Không hạn chế về học hàm, có sức khỏe tốt | |
Hệ đại học chính quy ngành Hán ngữ đối ngoại (học từ đầu) | Tốt nghiệp PTTH | Bằng tốt nghiệp PTTH |
Hệ đại học chính quy | Tốt nghiệp PTTH, cần có trình độ tiếng Hán cơ bản | A. Bằng tốt nghiệp PTTH B. Giấy chứng nhận HSK cấp 3 (trở lên) |
Hệ Thạc sĩ | Tốt nghiệp đại học chính quy Có trình độ tiếng Hán cơ bản | A. Bằng tốt nghiệp đại học B. Hai bức thư giới thiệu của hai giáo sư hoặc người có chức danh tương đương C. Giấy chứng nhận HSK cấp 3 (trở lên) |
Hệ Tiến sĩ | Tốt nghiệp thạc sĩ và có trình độ tiếng hán cơ bản | A. Bằng tốt nghiệp thạc sĩ, giấy chứng nhận học vị B. Hai bức thư giới thiệu của giáo sư hoặc người có chức danh tương đương C. Giấy chứng nhận HSK cấp 4 (trở lên) D.Tham gia kỳ thi sát hạch vào trường |
Một số chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy Đại học Sư phạm Quảng Tây
Tên học viện | Tên chuyên ngành |
Học viện Giáo dục Văn hóa Quốc tế | Chuyên ngành Ngôn ngữ Văn hóa Hán |
Chuyên ngành song ngữ Hán- Anh | |
Học viện Văn học | Chuyên ngành Văn học Ngôn ngữ Hán |
Chuyên ngành Thư ký Văn phòng | |
Chuyên ngành Hán ngữ Đối ngoại | |
Chuyên ngành Biên tập và Xuất bản | |
Học viện Quản trị Kinh doanh | Chuyên ngành Kinh tế học |
Chuyên ngành Quản lý Công thương | |
Chuyên ngành Quản lý Công thương | |
Học viện Lịch sử Văn hóa và Du lịch | Chuyên ngành Lịch sử học |
Chuyên ngành Quản lý du lịch | |
Chuyên ngành Quản lý ngành văn hóa | |
Học viện TDTT | Chuyên ngành Giáo dục Thể chất |
Chuyên ngành Huấn luyên Thể thao | |
Chuyên ngành Thể thao Cộng đồng | |
Học viện Khoa học Máy tinh và Công nghệ Thông tin | Chuyên ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
Chuyên ngành Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | |
Chuyên ngành Hệ thống và Quản lý Tin học | |
Học viện Chính trị và Hành chính | Chuyên ngành Quản lý Hành chính |
Chuyên ngành Quản lý Nguồn nhân lực | |
Học viện Môi trường và Tài nguyên | Chuyên ngành Khoa học Môi trường |
Chuyên ngành Công nghệ Môi trường | |
Học viện Luật học | Chuyên ngành Luật học |
Chuyên ngành Xã hội học | |
Chuyên ngành Công tác Xã hội | |
Học viện Công nghệ Điện tử | Chuyên ngành Công nghệ Thông tin Điện tử |
Chuyên ngành Công nghệ Thông tin | |
Học viên Âm nhạc | Chuyên ngành Âm nhạc học |
Chuyên ngành Vũ đạo học | |
Chuyên ngành Biểu diễn Âm nhạc | |
Học viện Mỹ thuật | Chuyên ngành Mỹ thuật học |
Chuyên ngành nghệ thuật thiết kế | |
Chuyên ngành Hội họa | |
Chuyên ngành Nghệ thuật Thiết kế thời trang | |
Học viện Ngoại ngữ | Chuyên ngành tiếng Anh |
Chuyên ngành tiếng Anh( chuyên ngành tiếng Anh Thương mại) | |
Chuyên ngành tiếng Nhật | |
Chuyên ngành tiếng Triều Tiên |